TCVN 5440:1991 Bê tông - Kiểm tra và đánh giá độ bền - Quy định chung TCVN 5726:1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mođun đàn hồi khi nén tĩnh TCVN 8219:2009 Hỗn hợp bê tông thủy công và bê tông thủy công. Phương pháp thử
Độ bền (ký hiệu: δ) là đặc tính cơ bản của vật liệu. Người ta định nghĩa độ bền như là khả năng chịu đựng không bị nứt, gãy, phá hủy dưới tác động của ngoại lực lên vật thể. Độ bền có thể hiểu rộng hơn, vì vậy người ta chia ra thành các đặc tính về độ bên theo cách tác động ngoại lực khác nhau: độ kéo, độ bền nén, độ bền cắt, độ bền uốn, độ bền mỏi, độ bền va đập, giới hạn chảy...
Độ bền uốn. ASTM D790, ISO 178. 13. Độ biến dạng nén. ASTM D695. 14. Độ bền va đập. ASTM D256, ISO 179. 15. Độ đàn hồi của cao su & Vật liệu xốp. ASTM D1054, ISO …
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-13:2005 (ISO 10545-13:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định độ bền hoá học do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-13:2016 (ISO 10545-13:1995) về Gạch gốm ốp, lát - Phương
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường đã ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5795:1994 về Vải dệt kim - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt và độ giãn đứt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành Thuộc lĩnh vực Công nghiệp . 50 : 50. 5.1.5. Thời gian kéo đứt
Tẩm mẫu ván xác định độ ướt theo tiêu chuẩn EN 84, ngâm qua đêm và thấm nhẹ bằng giấy thấm. Cân mẫu ván chính xác đến 0,01g để xác định khối lượng bão hòa (s 1 2). Độ ẩm bão hòa của từng mẫu ván được xác định bằng t ỷ lệ phần trăm giữa lượng nước (s 1
Độ bền kéo giãn [kgf/] Độ bền nén [kgf/] Độ bền uốn [kgf/] Độ bền va đập [kgf/] Polystyrene (PS) Thông thường-GPPS: 350 - 840: 809 - 1120: 550 - 1000: 1.1 - 2.2: Va đập cao …
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-13:2005 (ISO 10545-13:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định độ bền hoá học do Bộ Khoa học và Công nghệ …
Bộ tiêu chuẩn TCVN 2100 (ISO 6272) Sơn và vecni – Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập), bao gồm các phần sau: - TCVN 2100-1:2013 (ISO 6272-1:2011) Phần 1: Phép thử tải trọng rơi, mũi ấn có diện tích lớn;
Độ bền uốn. ASTM D790, ISO 178. 13. Độ biến dạng nén. ASTM D695. 14. Độ bền va đập. ASTM D256, ISO 179. 15. Độ đàn hồi của cao su & Vật liệu xốp. ASTM D1054, ISO 4662. 16. Nhiệt độ nóng chảy của nhựa. ASTM D3418. 17. Đo lão hóa thời tiết. ASTM G151, ASTM G155. 18. Đo độ bền uốn
Sự chênh nhau giữa cường độ chịu nén đặc trưng fcu ("cấp độ bền") với cường độ trung bình các mẫu thử fcm ("mác bê tông") lớn nhất là 3 MPa tùy thuộc vào cấp độ bền. Đánh giá cường độ bê tông theo Eurocode 2 (kết cấu thiết kế theo EN 1992-1:2004) phải căn
Độ bền kéo. MPa. 55- 75. Độ giãn dài % 50- 100. Modul đàn hồi kéo. MPa. ≥2.200. Độ bền uốn. MPa. 70- 90. Độ bền va đập Izod có khía. J/m hoặc KJ/m 2. ≥700J/m hoặc ≥ 70KJ/m2. Độ bền va đập Charpy. KJ/m 2. ≥6. Nhiệt biến dạng. 0 C. ≥135. Độ truyền sáng % 85- 90
Độ bền kéo. MPa. 55- 75. Độ giãn dài % 50- 100. Modul đàn hồi kéo. MPa. ≥2.200. Độ bền uốn. MPa. 70- 90. Độ bền va đập Izod có khía. J/m hoặc KJ/m 2. ≥700J/m hoặc ≥ …
PEI TIÊU CHUẨN VÀ VÉCNI PEI CÓ CHỨA CÁC HẠT NANO VÀ MICRO SIO2 độ bền cao đối với PĐCB) kết hợp với vécni tiêu chuẩn, 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 Micro Tieu chuan Nano Micro Tiêu chuan Nano (kV/mm) AC 50Hz DC Hình 4. Độ bền cách điện của các loại vécni (dV/dt = 1,5kV/µs
TCVN 2100 - 1993. SƠN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP CỦA MÀNG. Paints - Method for determination of impact resistance of films. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại sơn. Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ bền màng sơn trên bề mặt tấm kim loại bị biến dạng do
PEI TIÊU CHUẨN VÀ VÉCNI PEI CÓ CHỨA CÁC HẠT NANO VÀ MICRO SIO2 độ bền cao đối với PĐCB) kết hợp với vécni tiêu chuẩn, 50 100 150 200 250 300 350 400 …
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC. TCVN 1754-75. VẢI DỆT THOI. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VÀ ĐỘ DÃN DÀI KHI KÉO ĐỨT. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền và độ dãi dài tương đối khi kéo đứt vải dệt thoi sản xuất từ các dạng xơ, sợi thiên nhiên, hóa học.
Văn bản gốc. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-4:2005 (ISO 10545-4:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy do Bộ Khoa …
Xem nội dung chi tiết văn bản Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9549:2013 (ISO 1421:1998) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo - Xác định độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt kèm file tải về (download) Xác định độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt kèm file tải về (download) Xem
Mác bê tông được ký hiệu bằng chữ M. Đây là ký hiệu theo tiêu chuẩn cũ. đôi khi trong các hồ sơ thiết kế, hồ sơ thầu, bạn sẽ thấy với ký hiệu chữ B. Điều này cũng gây lúng túng cho người đọc bản vẽ xây dựng, và kỹ sư QS. Để dễ nhớ, đính kèm bảng quy đổi
Bộ tiêu chuẩn TCVN 2100 (ISO 6272) Sơn và vecni – Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập), bao gồm các phần sau: - TCVN 2100-1:2013 (ISO 6272-1:2011) Phần 1: Phép …
Đặc tính kéo dài của thép C45 thay đổi theo quy trình xử lý nhiệt và độ dày của nó (thường từ 14 – 17%). Độ bền của thép tối thiểu từ 700 - 800 N/mm2 (Mpa). Độ dày áp dụng cho thép C45 theo thống kê trên thị trường khoảng từ …
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1597-1:2006 (ISO 34-1 : 2004) về cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ bền xé rách – Phần 1: Mẫu thử dạng quần, góc và cong lưỡi liềm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01: 1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung do Bộ Khoa học và …
Cấp bền bulong hay cấp độ bền của bulong là thông số thể hiện khả năng chịu lực của bu lông. Thông qua thông số cấp bền này chúng ta có thể biết được giới hạn bền và giới hạn chảy của bu lông từ đó có thể chọn được loại bulong phù với với yêu cầu của
Sự chênh nhau giữa cường độ chịu nén đặc trưng fcu ("cấp độ bền") với cường độ trung bình các mẫu thử fcm ("mác bê tông") lớn nhất là 3 MPa tùy thuộc vào cấp độ bền. …
Độ bền kéo giãn [kgf/] Độ bền nén [kgf/] Độ bền uốn [kgf/] Độ bền va đập [kgf/] Polystyrene (PS) Thông thường-GPPS: 350 - 840: 809 - 1120: 550 - 1000: 1.1 - 2.2: Va đập cao -HIPS: 200 - 476: 281 - 633: 211 - 844: 2.6 - 20.0: Bền nhiệt-PS: 350 - 530--2.2 - 19.0-Sợi thủy tinh 20% - 30%: PS: 630 - 1050:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01: 1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. TCVN. Công nghiệp. Tiêu chuẩn Việt Nam.
Chuong 7 truc . Chi tieát maùy ; Chi tieát maùy Chương VII 83 Hình 7.2a: Trục tâm không quay cùng chi tiết Trên hình 9.2a là loại trục tâm không quay cùng chi tiết. Moment xoắn được truyền từ bánh răng chủ động (1) …
Văn bản gốc. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-4:2005 (ISO 10545-4:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) về Gạch
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA. TCVN 6415-4:2016. GẠCH GỐM ỐP, LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN 4: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN VÀ LỰC UỐN GÃY. Ceramic floor and wall tiles - Test method - Part 4: Determination of modulus of rupture and breaking strength. Lời nói đầu. TCVN 6415-4:2016 thay thế TCVN 6415-4:2005 .
Độ bền (ký hiệu: δ) là đặc tính cơ bản của vật liệu. Người ta định nghĩa độ bền như là khả năng chịu đựng không bị nứt, gãy, phá hủy dưới tác động của ngoại lực lên vật thể.