Chữ "CT" có nghĩa là thép cacbon thấp (Hàm lượng C ≤ 0,25%). Trường hợp chữ C được thêm vào phía trước thép CT3 là do thép làm kết cấu thuộc nhóm C: thép bảo đảm tính chất cơ học và thành phần hóa học.Ví dụ trong tiêu chuẩn mác thép Việt Nam TCVN có các loại CCT34, CCT38, chứ số sau là giới hạn bền.
Đây là một kim loại phổ biến và linh hoạt có giá trị cao, thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa tốt, không bị ố hoặc rỉ sét. Ở Việt Nam thép không gỉ còn được …
Thép không gỉ hay còn được gọi với cái tên thân thuộc hơn đó chính là Inox. Đây là một dạng hợp kim của sắt, có ít nhất 10,5% kim loại Crom. Bên cạnh đó nó còn chứa các thành phần khác như: đồng, niken, lưu huỳnh, molyplen, nitơ,…. Nhưng những thành phần có sức ảnh
Thép tấm không gỉ thực chất là một loại hợp kim thép, trong đó hàm lượng Crom tối thiểu 10,5% và tối đa 1,2% carbon theo khối lượng. Thép không gỉ sở hữu nhiều tính năng …
Thép không gỉ 304. Thép không gỉ 304 là loại inox phổ biến, chuyên dùng để sản xuất tất cả các vật dụng trong ngành y tế, bởi nó có đủ chức năng và tính chất đảm bảo phục vụ cho ngành y tế. Inox 304 có độ bền, độ cứng, chống bị oxi hóa, giá inox thì đa dạng, do
cÔng ty tnhh kim loẠi cƯỜng quang Địa chỉ: 68 Lê Sát, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh. Tel: 028.38908668 - T/Fax: 028.38473363
Thép không gỉ đã và đang trở thành một nguyên vật liệu không thể thiếu trong hoạt động sản xuất và đời sống của con người. Chúng sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội mà nhiều loại kim loại thông thường không có được. Nếu không nắm rõ được ký hiệu thép không gỉ, bạn sẽ không thể phân loại được
Ngoài ra, nhiều loại thép không gỉ có biến thể cacbon thấp. Dưới đây là danh sách các hợp kim thép không gỉ khác nhau và điểm nóng chảy của chúng (dữ liệu dựa trên số liệu từ BSSA ): Nhiệt độ nóng chảy của inox 201: 1400-1450 ° C (2552-2642 ° F) Nhiệt độ nóng chảy của
Vì là hợp kim của kim loại sắt nên thép có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy rất cao. Khối lượng riêng của thép từ 7,8 đến 7,85 g/cm 3. Có thể bạn chưa biết: Trọng lượng riêng của thép và các kim loại khác. Phân loại các loại thép như thế nào?
Inox hay còn gọi là thép không gỉ (thép trắng). Bắt nguồn từ hợp kim giữa Sắt và Crom. Inox cũng chứa Sắt nhưng chống gỉ, lợi thế của Inox chính là bền hơn thép thông thường. Việc thêm vào hay cắt bớt các nguyên tố khác sẽ quyết định độ cứng của Thép. Đối với
¾Phân loại Thép: - Thép kết cấu (thép chế tạo máy): là vật liệu thường dùng chế tạo các chi tiết máy - Thép dụng cụ: là vật liệu thường dùng chế tạo các loại dụng cụtrong ngành cơ khí-Thép có tính chất đặcbiệt: (có pha thêm hợp kim) như thép chống gỉ, thép làm
Các tấm thép không gỉ do được kết hợp với các kim loại khác nhau để tạo thành hợp kim. Do đó, tấm thép không gỉ hoàn toàn tăng khả năng chống ăn mòn, khả năng chịu nhiệt, cũng như tăng cường các đặc tính khác của chúng (ví dụ độ bền kéo). Xem thêm:
Thép không gỉ là một loại vật liệu kim loại bao gồm ít nhất 11 phần trăm crom, một sự kết hợp giữ cho sắt không bị ăn mòn và chịu nhiệt. Sự tồn tại của crom trong hỗn hợp tạo ra một lớp phủ thụ động che chắn vật liệu bên dưới khỏi sự tấn công ăn mòn của
Thép không gỉ là hợp kim của Sắt với Crôm tối thiểu 10,5%. Chromium tạo ra một lớp oxit mỏng trên bề mặt thép được gọi là 'lớp thụ động'. Điều này ngăn chặn bất kỳ sự ăn mòn thêm của bề mặt. Việc tăng lượng Chromium giúp …
Inox có độ bền tốt và khả năng chống ăn mòn và oxy hóa tốt ở nhiệt độ cao. Inox chịu nhiệt độ cao lên đến 1700° F đối với loại inox 304 và 316 và lên đến 2000° F đối với loại inox 309 (S), còn đối với loại inox 310 (S) thì nhiệt độ cao có lên đến 2100° F. Thép
Thép tấm chịu nhiệt A515 là một loại sản phẩm thép có đặc điểm chịu nhiệt độ cao (trong khoảng 1400 đến 1800 độ), tính dẻo dai và được sản xuất theo một quy trình rất chặt …
Với đặc tính chịu nhiệt "siêu tốt", inox 321 có thể hoạt động ổn định dưới nhiệt độ 900 °C. Hoàn toàn không bị biến đổi cấu trúc của inox. Khả năng chống ăn mòn và chống oxy hóa của inox 321 cao hơn hẳn so với các …
a) Thép austenit không có molipđen. Các loại thép này thường khó gia công cơ hơn các loại thép không gỉ ferit hoặc mactenxit. Các loại thép không gỉ (với S ≥ 0,15 %) có thể tiến hành các dạng cắt gọt nhưng hàm lượng lưu huỳnh sẽ …
Thép không gỉ 17-4PH, Cuộn và Tấm 17-4 PH là một chất kết tủa thép mạ dòng martensit, chromium-niken-đồng loại Inox cứng. Inox 17-4 PH có khả năng đạt được một loạt các tính năng sức mạnh và dẻo dai tùy thuộc vào lượng mưa hoặc nhiệt độ được sử dụng trong quá trình
Sợi carbon hoặc sợi cacbon (xen kẽ sợi cacbon, sợi graphite hoặc sợi than chì) là những sợi có đường kính khoảng 5-10 micrômet và có thành phần chủ yếu là các nguyên tử carbon. Sợi carbon có một số lợi thế bao gồm độ cứng cao, …
Thép không gỉ có độ bền kéo cao hơn nhôm. Ngoài ra, nó có khả năng chống ăn mòn cao hơn nhiều so với nhôm. Dẫn nhiệt. Các đặc tính của kim loại như thép không gỉ và nhôm là khác nhau, và mỗi loại đều có ưu và nhược điểm trong các ứng dụng khác nhau.
Thép không gỉ ferit có tính sắt từ, có độ dẻo và khả năng gia công biến dạng tốt. Do chỉ có một pha ferit trong tổ chức nên độ bền, độ cứng của thép thấp cả ở nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao. Đây là loại thép không thể …
Thép không gỉ 420 là loại thép có hàm lượng carbon cao với hàm lượng crôm tối thiểu là 12%. Giống như bất kỳ loại thép không gỉ nào khác, inox 420 cũng có thể được làm …
Thép không gỉ chịu nhiệt. Là loại vật liệu hợp kim dựa trên Fe có thêm một lượng nhỏ Ni, Cr và các nguyên tố hợp kim nhiệt độ cao khác. Chúng được phân loại thành các loại …
Nhôm: Mặc dù có thể không bền bằng thép, nhưng nhôm là một lựa chọn thay thế nhẹ hơn tuyệt vời. Nó hoạt động tốt ở nhiệt độ thấp, vì vậy nó thường được sử dụng trong các ứng dụng như điện lạnh, kỹ thuật hàng không vũ trụ, tấm lợp, v.v. Thép: Thép rất
Gỉ sắt - ví dụ quen thuộc nhất của sự ăn mòn. Ăn mòn kim loại. Ăn mòn là sự phá hủy dần dần các vật liệu (thường là kim loại) thông qua phản ứng hóa học hoặc phản ứng điện hóa với môi trường.. Theo nghĩa phổ biến nhất, ăn mòn có nghĩa là quá trình oxy hóa điện hóa học của kim loại trong phản ứng
Inox còn được biết đến với tên gọi khác là thép không gỉ. Nó được biết đến với độ bền tuyệt vời giúp chống lại các yếu tố căng thẳng khác nhau. Khả năng chống va đập, độ bền kéo và khả năng chịu nhiệt của thép không gỉ vượt trội so với nhựa polyme.
Hợp kim 17-4 PH là kết tủa làm cứng thép không gỉ martensitic với các chất bổ sung Cu và Nb / Cb. Lớp kết hợp độ bền cao, độ cứng (lên đến 572 ° F / 300 ° C) và chống ăn mòn. Các đặc tính cơ học có thể được tối ưu hóa khi xử lý nhiệt. Có thể đạt được cường
Inox 304, Inox (thép không gỉ) không phải là một vật liệu duy nhất nhưng tên của nó đại diện cho một nhóm mác thép chống ăn mòn. Giống như nhiều khám phá khoa học khác, nguồn gốc của Inox (thép không gỉ) được phát hiện trong một tai nạn tình cờ. Năm 1913 tại Sheffield
Về tính chất vật lý còn tùy thuộc vào chất liệu như là sắt, nhôm hoặc thép không gỉ (inox) để xét độ cứng, dẻo, chịu lực, chịu nhiệt. chịu nhiệt. Tấm kim loại chưa gia công. Gia công kim loại tấm là gì? Gia công …
Thép bền nhiệt A515 được sử dụng trong điều kiện làm việc rất cao và được ứng dụn trong nhiều lĩnh vực. Khoảng nhiệt độ làm việc: 1400-1800 oC. Xuất xứ: Hoa Kỳ. Ứng dụng: Ứng dụng chính thường gặp trong lò …
Chú giải. 1. Trong Chương này khái niệm "gang đúc" áp dụng cho các sản phẩm thu được từ quá trình đúc trong đó hàm lượng sắt tính theo trọng lượng lớn hơn hàm lượng của từng nguyên tố khác và thành phần hóa học của nó khác với thành phần hóa học của thép theo định nghĩa của Chú giải 1(d) Chương 72.